THÔNG TIN THUỐC
08.08.2022 00:00
Khuyến cáo sử dụng kháng sinh
Căn cứ Quyết định 5631/QĐ-BYT ngày 21/12/2020 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện” tổ thông tin thuốc thông tin tới khoa lâm sàng danh mục kháng sinh đang điều trị tại bệnh viện và các thuốc kháng sinh có thể chuyển đường dùng để khoa khám bệnh khoa lâm sàng có sự lựa chọn phù hợp cho người bệnh.
1. Điều trị chuyển kháng sinh từ đường tiêm sang đường uống:
Tiêu chí xác định người bệnh có thể chuyển kháng sinh từ đường tiêm sang đường uống:
A. Tiêu chí khuyến khích chuyển đổi kháng sinh từ đường tiêm sang đường uống theo đánh giá lâm sàng
Người bệnh người lớn nội trú đáp ứng các tiêu chí sau:
A. Dấu hiệu sinh tổn ổn định và đang tiến triển tốt Huyết áp tâm thu ở mức ổn định (>90mmHg) và đang không dùng vận mạch hoặc liệu pháp bù dịch B. Các triệu chứng của nhiễm trùng cải thiện tốt hoặc không còn Không sốt, nhiệt độ < 38,3oC và không cần dùng thuốc hạ nhiệt trong ít nhất 24 giờ Không có hiện tượng hạ thân nhiệt, nhiệt độ > 36oC trong ít nhất 24 giờ C. Đường tiêu hóa không bị tổn thương và ổn định về mặt chức năng Không có các tình trạng ảnh hưởng đến hấp thu thuốc qua đường uống: hội chứng kém hấp thu, hội chứng ruột ngắn, liệt ruột nặng, tắc ruột, hút dịch dạ dày liên tục qua ống thông mũi. D. Đường miệng không bị tổn thương (người bệnh sử dụng được thuốc uống) Không nôn Bệnh nhân hợp tác E. Không có các chống chỉ định của kháng sinh đường uống liên quan đến loại nhiễm khuẩn Không đạt nồng độ kháng sinh thích hợp tại vị trí nhiễm trùng bằng đường uống Không có các tình trạng nhiễm trùng sau:
F. Kháng sinh đường uống có sinh khả dụng tốt, có phổ tác dụng trùng hoặc tương tự thuốc tĩnh mạch và sẵn có tại bệnh viện. |
B. Sơ đồ diễn tiến chuyển đổi kháng sinh đường tiêm sang kháng sinh đường uống theo đánh giá lâm sàng
B.1. Người bệnh người lớn:
B.2.Người bệnh nhi
Bệnh nhi sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch
Người bệnh đang được sử dụng kháng sinh đường tiêm trong các trường hợp:
Hoặc
Hoặc
Hoặc
Hoặc
|
Không có tiêu chí nào |
Có ít nhất một tiêu chí |
Tiếp tục dùng kháng sinh đường tiêm |
Chuyển sang kháng sinh đường uống |
2. Bốn nhóm kháng sinh áp dụng chuyển từ đường tiêm/truyền sang đường uống
Nhóm |
Định nghĩa |
Kháng sinh |
|
Nhóm 1 |
Kháng sinh có sinh khả dụng đường uống cao (>90%), hấp thu tốt và dung nạp tốt ở liều tương tự liều đường tiêm |
Levofloxacin Linezolid Cotrimoxazol Moxifloxacin Fluconazol Metronidazol |
|
Nhóm 2 |
Kháng sinh có sinh khả dụng đường uống thấp hơn (70-80%) nhưng có thể bù trừ bằng tăng liều của kháng sinh uống |
Ciprofloxacin Voriconazol |
|
Nhóm 3 |
Kháng sinh có sinh khả dụng đường uống cao (>90%) nhưng có liều tối đa đường uống thấp hơn so với liều đường tiêm (do dung nạp tiêu hóa kém) |
Clindamycin Cephalexin Amoxicillin |
|
Nhóm 4 |
Kháng sinh có sinh khả dụng đường uống thấp hơn và liều tối đa thấp hơn đường tiêm |
Cefuroxim |
|
Ghi chú: |
Nhóm 1-2 có thể sử dụng ban đầu qua đường uống cho các nhiễm khuẩn không đe dọa tính mạng, bệnh nhân có huyết động ổn định và không có vấn đề về hấp thu, có thể sử dụng trong chuyển tiếp IV/PO nếu đáp ứng điều kiện lâm sàng. Nhóm 3-4 có thể sử dụng trong chuyển tiếp IV/PO theo nguyên tắc: sau khi nhiễm khuẩn cơ bản đã được giải quyết bằng kháng sinh đường tiêm ban đầu, kết hợp tác dụng của kháng sinh với tình trạng miễn dịch của người bệnh. |
* Áp dụng 3 hình thức chuyển đổi kháng sinh từ đường tiêm/truyền sang đường uống trong điều trị như sau:
1. Điều trị tiếp nối (sequential therapy): chuyển từ kháng sinh đường tiêm sang kháng sinh đường uống cùng hoạt chất.
2. Điều trị chuyển đổi kháng sinh tiêm uống (Switch therapy): chuyển đổi từ kháng sinh đường tiêm sang kháng sinh đường uống cùng nhóm, nhưng kháng sinh đường uống có thể là hoạt chất khác, có cùng hoạt lực và phổ tác dụng.
3. Điều trị xuống thang (Scale down therapy): Chuyển đổi từ kháng sinh đường tiêm sang kháng sinh đường uống khác có thể cùng loại, cùng nhóm hoặc khác nhóm với kháng sinh đường tiêm. Tuy nhiên, tần suất, liều dùng và phổ tác dụng có thể không hoàn toàn tương tự như kháng sinh đường tiêm.
3. Danh mục các kháng sinh hiện có tại bệnh viện:
STT |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị |
Tên gốc |
Thế hệ kháng sinh |
1 |
Amoxicillin 250mg 250mg |
Gói |
Amoxicilin |
|
2 |
Biofazolin 1g |
Lọ |
Cefazolin ( dưới dạng Cefazolin natri) |
1 |
3 |
Cefalexin 500mg 500mg |
Viên |
Cefalexin |
1 |
4 |
Cefamandol 1g 1g |
Lọ |
Cefamandol |
2 |
5 |
Cefamandol 0,5g |
Lọ |
Cefamandol |
2 |
6 |
Cefodomid 100 100mg |
Gói |
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) |
3 |
7 |
Cefoperazone 0,5g 500 mg |
Lọ |
Cefoperazon |
3 |
8 |
Cefoxitin 0,5g 0,5g |
Lọ |
Cefoxitin ( dưới dạng Cefoxitin natri ) |
2 |
9 |
Cefradin 500mg 500mg |
Viên |
Cefradin |
1 |
10 |
Ceftibiotic 1000 1g |
Lọ |
Ceftizoxim ( dưới dạng ceftizoxim natri) 1g |
3 |
11 |
Ceftibiotic 500 0,5g |
Lọ |
Ceftizoxim ( dưới dạng ceftizoxim natri) 500mg |
3 |
12 |
Fabadroxil 250mg/3g |
Gói |
Cefadroxil |
1 |
13 |
Cefadroxil 500mg |
viên |
Cefadroxil ( dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg |
1 |
14 |
Fabafixim 200mg 200mg |
Viên |
Cefixim |
3 |
15 |
Firstlexin 250mg |
Gói |
Cefalexin |
1 |
16 |
Fudcime 200mg 200mg |
Viên |
Cefixim |
3 |
17 |
Garosi 500mg |
Viên |
Azithromycin ( dưới dạng Azithromycin Trihydrate) |
|
18 |
Imedoxim 100 100 mg |
Gói |
Mỗi gói 1g chứa Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg |
3 |
19 |
Incepdazol 250 tablet 250mg |
Viên |
Metronidazol |
|
20 |
Metronidazole 400mg 400mg |
Viên |
Metronidazol |
|
21 |
Midagentin 250/62,5 250mg + 62,5mg |
Gói |
Amoxicilin + acid clavulanic |
|
22 |
Moxacin 500mg |
Viên |
Amoxicilin trihydrat tương đương 500mg Amoxicilin |
|
23 |
Mulpax S-250 250mg |
Gói |
Cefuroxim |
2 |
24 |
Pharmox IMP 250mg 250mg |
Gói |
Amoxicilin |
|
25 |
Piperacilin VCP 1g |
Lọ |
Piperacilin ( dưới dạng Piperacilin natri ) |
|
26 |
Pyfaclor 500mg 500mg |
Viên |
Cefaclor |
2 |
27 |
Pyfaclor kid 125 mg |
Gói |
Cefaclor |
2 |
28 |
Quinrox 400/40 400mg/40ml |
Lọ |
Ciprofloxacin |
|
29 |
Supertrim 400mg + 80mg |
Gói |
Sulfamethoxazol + trimethoprim |
|
30 |
Tinidazole Injection 100ml: 400mg 400mg |
Túi |
Tinidazol |
|
31 |
Vigentin 250/31,25 DT 250mg + 31,25mg |
Viên |
Amoxicilin + acid clavulanic |
|
32 |
Vigentin 500/125 DT 500mg + 125mg |
Viên |
Amoxicilin + acid clavulanic |
|
33 |
Ziusa 200mg/5ml*15ml |
Lọ |
Azithromycin |
|
PHÊ DUYỆT CỦA HĐT VÀ ĐT
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
VIÊN ĐỨC HẢI
Các bài đăng mới
Các bài đã đăng
SỬ DỤNG HỢP LÝ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (02.06.2022)
THUỐC CAO HUYẾT ÁP DÙNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI (03.05.2022)
10 QUAN NIỆM VỀ ALBUMIN VÀ BẰNG CHỨNG Y VĂN TỚI HIỆN TẠI (20.04.2022)
THÔNG TIN CẢNH GIÁC DƯỢC (12.02.2022)
Một số dạng thuốc không được nhai (13.01.2022)
Thuốc dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú (11.10.2019)
Những tiến bộ mới trong điều trị tiêu chảy ở trẻ em (11.09.2019)